Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc dự báo tăng trở lại vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

27/06/2020 15:55

Dự báo giá heo hơi ngày 28/6 tăng trở lại ở các tỉnh phía Bắc, hai khu vực còn lại khả năng duy trì ở mức ổn định.

Giá heo hơi hôm nay 27/6 ghi nhận miền Bắc và Nam ít biến động hơn. Tại thị trường miền Trung tiếp tục giảm 2.000 đồng/kg, hạ giá heo xuống dưới mốc 80.000 đồng/kg.

Ngày 26/6, Đại diện Công ty TNHH MTV TMDV Thùy Dương Phát cho biết, 500 con heo thịt do doanh nghiệp này nhập khẩu từ Thái Lan đã hoàn thành thủ tục thông quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo (Quảng Trị).

Mỗi con heo thịt được nhập về đợt này có trọng lượng trung bình từ 90-130kg/con. Số heo trên sẽ được đưa về trại heo Đồng Hiệp (tỉnh Đồng Nai) để cách ly trong 5 ngày, sau đó lấy mẫu xét nghiệm theo quy định của ngành thú y.

"Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy đàn heo thịt đảm bảo an toàn dịch bệnh, công ty sẽ cung cấp ra thị trường, bán cho các thương lái và doanh nghiệp có nhu cầu để phục vụ thị trường ở Đồng Nai và TP.HCM, với giá bán khoảng 80.000 đồng/kg", đại diện công ty cho biết thêm.

Sang tuần sau, cứ khoảng 3 ngày công ty này sẽ nhập về 1 đợt heo thịt, khoảng 1.000 con. Cùng với việc nhập theo thịt, công ty cũng sẽ nhập thêm khoảng 2.000 con heo giống cung cấp cho người chăn nuôi. Để việc vận chuyển thuận lợi hơn, công ty sẽ chuyển sang nhập qua cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon Tum.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Hà Nội, Ninh Bình, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức Thanh Hóa, Nghệ An với mức 87.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất ở mức 76.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 79.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức 88.000 đồng/kg tại Long An. Giá heo thấp nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 85.000 - 87.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-93.000 3.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-91.000 1.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-93.000 3.000
Hưng Yên 92.000-93.000 1.000
Nam Định 90.000-92.000 2.000
Ninh Bình 90.000-93.000 3.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-92.000 2.000
Tuyên Quang 90.000-91.0000 Giữ nguyên
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.0000-91.000 1.000
Thái Nguyên 90.000-92.000 2.000
Bắc Giang 88.000-89.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-89.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 86.000-87.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 82.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 77.000-78.000 Giữ nguyên
TT-Huế 77.000-78.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 78.000-79.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 77.000-78.000 Giữ nguyên
Bình Định 77.000-78.000 Giữ nguyên
Phú Yên 78.000-79.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 77.000-78.000 Giữ nnguyeen
Khánh Hòa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 76.000-77.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Dương 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Phước 84.000-85.000 Giữ nguyên
BR-VT 84.000-85.000 Giữ nguyên
Long An 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 -1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 82.000-83.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement