Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc chững lại

Giá cả hàng hóa

20/01/2022 23:04

Đà tăng giá heo hơi tại các tỉnh thành miền Bắc có dấu hiệu chững lại khi nguồn cung heo tại nhiều khu vực tăng mạnh.

Giá heo hơi miền Bắc

Nguồn heo về chợ đầu mối gia súc Hà Nam những ngày qua liên tục tăng mạnh, nhiều thời điểm vượt nhu cầu của thị trường đã khiến giá heo hơi tại chợ quay đầu giảm. Mức phổ biến trong hai ngày qua chỉ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại nhiều địa phương cũng giảm cục bộ, mức giảm khoảng 1.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… vẫn có mức giá 60.000 đồng/kg nhưng vùng có mức giá này không mở rộng hơn. Mức bình quân ở các địa phương từ 56.000 – 60.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ... giá phổ biến ở mức 55.000 - 58.000 đồng/kg, rất hiểm trại bán được mức giá 60.000 đồng/kg.

271686194_463256681932547_869997371603096405_n.jpg
Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm, nhiều khu vực thậm chí còn giảm nhje

Các tỉnh vùng cao giá heo tại Hòa Bình, Sơn La duy trì ở mức 54.000 - 60.000 đồng/kg, tùy địa phương và tùy theo giống heo. Lai Châu, Điện Biên duy trì ở mức 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 55.000 – 60.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Trái với diễn biến giá heo hơi tại miền Bắc, đà tăng giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên vẫn được duy trìi. Các tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung bộ đều có những khu vực xuất hiện mức giá 60.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh hiện trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đã lên mức 53.000 – 60.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo hơi tại Quảng Nam Đà Nẵng cũng tiếp tục tăng, hiện dao động từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Bình Thuận 56.000 – 60.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 – 57.000 đồng/kg…

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng đã ghi nhận mức giá 57.000 đồng/kg ở nhiều địa phương. Trong đó nhiều nhất vẫn là tại Lâm Đồng, giá bình quân tại địa phương này trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 53.000 – 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng đã có mức giá 57.000 - 58.000 đồng/kg tại một số địa phương Đông Nam bộ. Hiện TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương giá heo trong khoảng 54.000 – 58.000 đồng/kg, Bình Phước thấp hơn, chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi cũng tăng nhẹ. Nhiều địa phương đã xuất hiện mức giá 53.000 – 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang cao nhất, có nhiều khu vực được mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang 52.000 - 55.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/01/2022 là 5.002 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ đầu phiên dao động trong khoảng 70.000 - 71.000 đồng/kg, trung bình dao động trong khoảng 64.000-68.000₫/kg. Chợ giao dịch tốt hơn một ngày trước đó.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày21/1/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
55.000-60.000
2
Hưng Yên
55.000-60.000
3
Thái Bình
55.000-61.000
4
Hải Dương
57.000-61.000
5
Hà Nam
55.000-59.000
6
Hòa Bình
54.000-60.000
1.000
7
Quảng Ninh
57.000-61.000
1.000
8
Nam Định
55.000-60.000
9
Ninh Bình
55.000-60.000
10
Phú Thọ
56.000-60.000
11
Thái Nguyên
55.000-60.000
12
Vĩnh Phúc
55.000-59.000
13
Bắc Giang
55.000-59.000
14
Tuyên Quang
55.000-59.000
15
Lạng Sơn
54.000-59.000
16
Cao Bằng
54.000-59.000
17
Yên Bái
54.000-57.000
18
Lai Châu
52.000-60.000
19
Sơn La
54.000-58.000
20
Thanh Hóa
52.000-60.000
21
Nghệ An
54.000-60.000
1.000
22
Hà Tĩnh
54.000-60.000
1.000
23
Quảng Bình
54.000-60.000
1.000
24
Quảng Trị
53.000-59.000
1.000
25
Thừa Thiên Huế
54.000-60.000
1.000
26
Quảng Nam
55.000-61.000
27
Quảng Ngãi
55.000-60.000
28
Phú Yên
55.000-59.000
29
Khánh Hòa
53.000-59.000
30
Bình Thuận
53.000-57.000
31
Bình Định
53.000-56.000
1.000
32
Kon Tum
53.000-56.000
1.000
33
Gia Lai
53.000-56.000
1.000
34
Đắk Lắk
53.000-56.000
1.000
35
Đắk Nông
53.000-56.000
1.000
36
Lâm Đồng
53.000-56.000
1.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
54.000-58.000
2.000
38
Đồng Nai
53.000-57.000
1.000
39
TP.HCM
53.000-57.000
1.000
40
Bình Dương
52.000-56.000
1.000
41
Bình Phước
50.000-55.000
1.000
42
Long An
52.000-55.000
1.000
43
Tiền Giang
51.000-55.000
1.000
44
Bến Tre
50.000-53.000
1.000
45
Trà Vinh
50.000-52.000
1.000
46
Bạc Liêu
50.000-52.000
1.000
47
Sóc Trăng
50.000-52.000
48
Vĩnh Long
50.000–53.000
1.000
48
An Giang
50.000-54.000
2.000
49
Cần Thơ
51.000-54.000
50
Đồng Tháp
52.000-54.000
1.000
51
Cà Mau
50.000-53.000
1.000
52
Kiên Giang
50.000-53.000
1.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement