Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hai miền diễn biến trái ngược

Giá cả hàng hóa

26/05/2021 06:48

Giá heo hơi tại nhiều tỉnh/thành miền Bắc tiếp tục xu hướng tăng dù rất chậm, trong khi tại các tỉnh miền Tây giá heo đang xuống thấp.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ có thêm Hưng Yên đã bắt đầu có các khu vực xuất hiện mức giá 71.000 đồng/kg. Như vậy, miền Bắc hiện có Ninh Bình, Hà Nôi, Hưng Yên là những tỉnh đã xuất hiện mức giá heo hơi 71.000 đồng/kg Trong khi mức giá 70.000 đồng/kg xuất hiện ở nhiều khu vực thuộc các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định… hơn.

Tuy nhiên, giá heo hơi tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Hà Nam vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc. Mức bình quân vẫn chỉ trong khoảng 67.000 – 68.000 đồng/kg. Theo nhiều chủ trại chăn nuôi lớn, dù mức giá nhiều địa phương đã vượt 70.000 đồng/kg nhưng vẫn chưa thực sự phổ biến. Nhiều nơi vẫn giao dịch dưới mốc 70.000 đồng/kg.

gia-lon-hoi.jpg
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc tiếp tục xu hướng phục hồi

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có số ít khu vực thuộc Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc đã có trại bán ra được mức 71.000 đồng/kg. Hầu hết là những đàn heo siêu nạc. Mức giá 66.000 – 68.000 đồng/kg phổ biến hơn. Tại các tỉnh Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… khoảng giá 63.000 – 70.000 đồng/kg tùy theo loại heo.

Sơn La, Lai Châu, Điện Biên vẫn là những tỉnh có mức giá heo hơi cao nhất miền Bắc, heo siêu nạc tại Điện Biên vẫn có nơi bán ra với giá 74.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Quảng Bình tiếp tục xu hướng tăng nhẹ. Số địa phương tại Thanh Hóa xuất bán heo hơi trong ngày 25/5 được với giá 71.000 đồng/kg nhiều hơn. Nghệ An, Hà Tĩnh dù đa số các địa phương trong tỉnh vẫn duy trì mức giá 66.000 – 67.000 đồng/kg nhưng cũng có thêm nhiều khu vực giá vượt mốc 70.000 đồng/kg. Quảng Trị và Thừa Thiên Huế cũng bắt đầu tăng, thậm chí đã có những trại bán ra với giá trên 70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ giữ nguyên trong khoảng 69.000 – 72.000 đồng/kg. Trong vùng chỉ có Bình Định giảm nhẹ, còn 66.000 – 67000 đồng/kg. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa duy trì trong khoảng 70.000 - 72.000 đồng/kg. Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận phổ biến trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ ở mức thấp. Lâm Đồng cao nhất vùng, dao động 70.000 -71.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông phổ biến trong khoảng 65.000 – 67.000 đồng/kg, số ít địa phương được 69.000 – 70.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum 60.000 – 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ vẫn giao dịch quanh mức 70.000 đồng/kg. Dấu hiệu tăng giá vẫn chỉ diễn ra cục bộ tại một số địa phương thuộc Bà Rịa – Vũnh Tàu và các huyện Củ Chi, Hóc Môn của TP.HCM. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước là 69.000 – 70.000 đồng/kg.

Trong đêm ngày 24, rạng sáng ngày 25/5, tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM 5.900 con (heo mảnh/heo móc hàm), tăng gần 100 con so với đêm trước đó. Theo một số đầu mối, chợ rơi vào ngày chay (14/4 Âm lịch) mà lượng heo về nhiều khiến giao dịch khá chậm. Đặc biệt, lượng heo to mỡ nhiều vẫn chiếm dố lượng lớn. Giá thịt heo sỉ loại 1 đầu phiên vẫn giữ được mức giá khá cao, 84.000-87.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ tiếp tục giảm nhẹ tại một số tỉnh như Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp… Thậm chí tại Bạc Liêu đã có những khu vực giá xuống đến 65.000 đồng/kg. Những tỉnh khác như Trà Vinh, Tiền Giang, Bến Tre… dao động 67.000 - 69.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơitại các tỉnh/thành ngày 26/5

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
66.000-71.000
2
Hưng Yên
66.000-71.000
1.000
3
Thái Bình
67.000-70.000
4
Hải Dương
67.000-70.000
5
Hà Nam
64.000-70.000
1.000
6
Hòa Bình
62.000-68.000
7
Quảng Ninh
67.000-70.000
8
Nam Định
66.000-70.000
9
Ninh Bình
66.000-71.000
10
Phú Thọ
62.000-70.000
11
Thái Nguyên
65.000-68.000
12
Vĩnh Phúc
62.000-70.000
13
Bắc Giang
65.000-68.000
14
Tuyên Quang
60.000-70.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
60.000-70.000
17
Yên Bái
62.000-70.000
18
Lai Châu
65.000-70.000
19
Sơn La
60.000-72.000
20
Thanh Hóa
68.000-72.000
21
Nghệ An
68.000-71.000
22
Hà Tĩnh
64.000-70.000
23
Quảng Bình
66.000-70.000
24
Quảng Trị
65.000-70.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-70.000
26
Quảng Nam
70.000-72.000
27
Quảng Ngãi
69.000-71.000
28
Phú Yên
69.000-71.000
29
Khánh Hòa
70.000-71.000
30
Bình Thuận
69.000-70.000
31
Bình Định
65.000-69.000
-1.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-68.000
34
Đắk Lắk
63.000-69.000
35
Đắk Nông
65.000-68.000
36
Lâm Đồng
68.000-71.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
69.000-71.000
38
Đồng Nai
68.000-70.000
39
TP.HCM
68.000-71.000
40
Bình Dương
68.000-70.000
41
Bình Phước
68.000-72.000
42
Long An
68.000-71.000
43
Tiền Giang
68.000-70.000
44
Bến Tre
70.000-71.000
45
Trà Vinh
68.000-71.000
46
Bạc Liêu
68.000-71.000
47
Sóc Trăng
69.000-71.000
48
An Giang
70.000-72.000
49
Cần Thơ
70.000-72.000
50
Đồng Tháp
69.000-71.000
51
Cà Mau
69.000-73.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement