Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi được dự báo giảm vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

18/11/2020 16:47

Theo dự báo, gia heo hơi sẽ giảm vào ngày mai, khu vực phía Nam giảm nhiều nhất là 3.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 19/11

Khu vực phía Bắc:Giá heo hơi dự báo tiếp tục giảm một vài nơi. Tại Bắc Giang, Yên Bái, Thái Nguyên giá heo hơi giảm 1.000 đồng xuống mức 65.000 đồng/kg. Khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 63.000 đồng/kg tại Hà Nội, Vĩnh Phúc.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 63.000 - 67.000 đồng/kg.

Khu vực miền Trungvà Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo giảm 2.000 đồng, xuống mức 70.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình. Đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg còn 71.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắk Lắk.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo hơi dao động ở mức 65.000 - 72.000 đồng/kg.

Khu vực phía Nam:Giá heo hơi dự báo giảm 3.000 đồng, xuống còn 72.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp.Tại An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau giá heo hơi giảm2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lạigiá heo dao động ở mức 71.000 - 74.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 19/11/2020
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội63.000-64.000-2.000
Hải Dương65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Bình65.000-66.000Giữ nguyên
Bắc Ninh64.000-65.000Giữ nguyên
Hà Nam65.000-66.000-1.000
Hưng Yên64.000-65.000-1.000
Nam Định65.000-66.000Giữ nguyên
Ninh Bình64.000-65.000-3.000
Hải Phòng65.000-67.000Giữ nguyên
Quảng Ninh66.000-67.000Giữ nguyên
Lào Cai64.000-65.000-1.000
Tuyên Quang63.000-64.000Giữ nguyên
Cao Bằng64.000-66.000Giữ nguyên
Bắc Kạn65.000-67.000Giữ nguyên
Phú Thọ65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Nguyên63.000-64.000-2.000
Bắc Giang66.000-67.000-2.000
Vĩnh Phúc63.000-64.000-2.000
Lạng Sơn65.000-66.000Giữ nguyên
Lai Châu66.000-67.000Giữ nguyên
Thanh Hóa68.000-69.000Giữ nguyên
Nghệ An68.000-69.000-1.000
Hà Tĩnh69.000-70.000-1.000
Quảng Bình70.000-71.000Giữ nguyên
Quảng Trị72.000-73.000Giữ nguyên
TT-Huế71.000-72.000Giữ nguyên
Quảng Nam69.000-70.000-2.000
Quảng Ngãi70.000-71.000-3.000
Bình Định69.000-70.000-3.000
Phú Yên74.000-75.000Giữ nguyên
Ninh Thuận71.000-72.000-1.000
Khánh Hòa70.000-71.000-1.000
Bình Thuận69.000-70.000-3.000
Đắk Lắk75.000-76.000Giữ nguyên
Đắk Nông74.000-75.000Giữ nguyên
Lâm Đồng69.000-70.000-2.000
Gia Lai72.000-74.000Giữ nguyên
Đồng Nai74.000-75.000Giữ nguyên
TP.HCM73.000-74.000-1.000
Bình Dương73.000-74.000-1.000
Bình Phước70.000-71.000Giữ nguyên
BR-VT72.000-73.000Giữ nguyên
Long An76.000-77.000-2.000
Tiền Giang70.000-71.000Giữ nguyên
Bạc Liêu70.000-72.000Giữ nguyên
Bến Tre73.000-74.000Giữ nguyên
Trà Vinh72.000-73.000-3.000
Cần Thơ72.000-73.000-3.000
Hậu Giang70.000-71.000-1.000
Cà Mau70.000-71.000-3.000
Vĩnh Long72.000-73.000Giữ nguyên
An Giang73.000-74.000-1.000
Kiên Giang71.000-73.000Giữ nguyên
Sóc Trăng72.000-73.000-3.000
Đồng Tháp70.000-71.000-1.000
Tây Ninh73.000-74.000Giữ nguyên


PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement