Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi dự báo tiếp tục tăng do tình trạng khó tái đàn

Giá cả hàng hóa

09/05/2020 19:31

Dự báo giá heo hơi ngày 10/5 tiếp tục tăng trên diện rộng từ 1.000-5.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 9/5 ghi nhận tăng vọt tại thị trường miền Nam, với mức tăng cao nhất 8.000 đồng/kg, đạt đỉnh 93.000 đồng/kg. 

Cũng trong hôm nay, lượng heo hơi về 2 chợ đầu mối TP.HCM khoảng hơn 4.700 con. Giá heo mảnh dao động 105.000-117.000 đồng/kg, đây là mức giá được duy trì từ đầu tháng 5 đến nay. Thông tin từ các công ty chăn nuôi lớn, heo hơi vẫn được bán ra với giá 70.000 đồng/kg.

Theo Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến, từ ngày 1/4, hàng loạt các doanh nghiệp lớn giảm giá heo hơi xuống 70.000 đồng/kg. Số doanh nghiệp lớn chiếm 35% thị phần thịt heo cả nước.

Mặc dù giá heo hơi đang lên cao, nhưng bà con chăn nuôi vẫn rất khó tái đàn bởi giá heo giống đã tăng kỉ lục gấp đôi cùng kì năm ngoái. 

Theo các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, trước đây các doanh nghiệp chăn nuôi heo giống liên tục chào giá nhưng nay đều báo hết hàng. Điều này khiến giá heo giống ngày càng tăng cao. Mỗi con loại 6-10 kg có giá 1,5-2,5 triệu đồng. Đây cũng là mức cao kỉ lục trong nhiều năm qua, gấp đôi so với giá heo giống cách đây một năm.

Theo tính toán của nhiều người, nếu heo giống ở mức 2,5-3 triệu đồng một con (6-10kg) như hiện nay thì giá heo hơi thương phẩm phải ở mức 64.000-65.000 đồng/kg người nuôi mới có lãi.

Giá heo hơi dự báo tiếp tục tăng do tình trạng khó tái đàn

Giá heo hơi miền BắcDự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Giá heo khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Bắc Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tăng 3.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Ninh Thuận và Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000-92.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo ổn định trên diện rộng. Khả năng giá heo giữ nguyên mức cao nhất tại Đồng Nai, trong khi đó tăng 2.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, Vĩnh Long, Tiền Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi cả nước ngày 10/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây: 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/5/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 91.000-93.000 1.000
Hải Dương 88.000-89.000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-92.000 2.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-92.000 2.000
Hưng Yên 92.000-95.000 3.000
Nam Định 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 89.000-90.000 -3.000
Hải Phòng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lào Cai 92.000-93.000 3.000
Tuyên Quang 89.000-90.000 4.000
Cao Bằng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 92.000-93.0000 1.000
Thái Nguyên 92.000-93.000 1.000
Bắc Giang 92.000-95.000 5.000
Vĩnh Phúc 88.000-91.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hòa Bình 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sơn La Đang cập nhật Đang cập nhật
Lai Châu 87.000-88.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Nghệ An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 89.000-90.000 3.000
Quảng Bình 89.000-90.000 3.000
Quảng Trị 89.000-90.000 3.000
TT-Huế 87.000-88.000 1.000
Quảng Nam 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 87.000-88.000 Giữ nguyên
Bình Định 86.000-87.000 Giữ nguyên
Phú Yên 86.000-87.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 88.000-90.000 2.000
Khánh Hòa 88.000-90.000 2.000
Bình Thuận 88.000-90.000 2.000
Đắk Lắk 87.000-88.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 87.000-88.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 86.000-87.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 92.000-93.000 Giữ nguyên
TP.HCM 87.000-88.000 Giữ nguyên
Bình Dương 85.000-87.000 2.000
Bình Phước 85.000-87.000 2.000
BR-VT 89.000-90.000 Giữ nguyên
Long An 89.000-90.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 86.000-87.000 2.000
Bạc Liêu  88.000-90.000 Giữ nguyên
Bến Tre 91.000-92.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 88.000-90.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 88.000-89.000 1.000
Hậu Giang 89.000-90.00 Giữ nguyên
Cà Mau 86.000-87.000 2.000
Vĩnh Long 86.000-87.000 2.000
An Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 87.000-88.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 88.000-90.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 87.000-88.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 86.000-87.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement