Trên thị trường thế giới, giá gas hôm nay 14/11, cập nhật lúc 8h30 theo giờ Việt Nam, tăng 0,4 % so với phiên giao dịch hôm qua, lên 2,66 USD/mmBTU.
Giá khí đốt tự nhiên tăng vọt và tăng mạnh vào ổn định ở mức cao của phiên giao dịch. Hỗ trợ được nhìn thấy tại đường trung bình động 50 ngày ở mức 2,62 USD/mmBTU.
Nguồn cung không thay đổi, theo dữ liệu từ EIA, tổng nguồn cung khí đốt tự nhiên trung bình vẫn giữ nguyên như trong tuần báo cáo trước đó, trung bình 99,5 Bcf mỗi ngày. Sản xuất khí tự nhiên vẫn không đổi trong tuần qua. Nhập khẩu trung bình từ Canada tăng 3% so với tuần trước.
Thị trường khí đốt tự nhiên đã cho thấy rất nhiều biến động trong phiên giao dịch vào thứ Tư. Nhiệt độ lạnh và dài hạn ở Hoa Kỳ sẽ tiếp tục thúc đẩy nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên, vấn đề chỉ còn là thời gian trước khi nhu cầu áp đảo nguồn cung ngắn hạn và tại thời điểm này có khả năng thị trường sẽ tiếp tục tiến về khoảng cách trên khu vực mức 2,75 USD.
![]() |
Gas tăng 0,4% trong hôm nay, mặc dù thời tiết ấm hơn so với bình thường |
Ngoài ra, giá khí đốt tự nhiên ban đầu giảm xuống và sau đó tăng mạnh vào cuối phiên giao dịch để kết thúc ở mức cao trong ngày hôm nay. Điều này vẫn diễn ra mặc dù thời tiết ấm hơn so với thời tiết bình thường dự kiến sẽ bao phủ hầu hết nước Mỹ trong 8 đến 14 ngày tới.
Ở Đại Tây Dương hoặc Vịnh Mexico dự kiến sẽ biến thành một cơn bão nhiệt đới. Nguồn cung không thay đổi trong tuần vì sản lượng không đổi.
Ở thị trường trong nước, sau khi tăng mạnh từ đầu tháng 10/2019, thì sang tháng 11/2019 giá khí gas trong nước điều chỉnh tăng tiếp. Theo đó, các công ty gas tăng giá bán thêm 3.500 đồng/bình 12 kg. Giá bán lẻ đến người tiêu dùng được đề xuất khoảng 333.000 đồng/bình 12 kg.
Như vậy, từ đầu năm đến nay giá gas đã bảy lần tăng với tổng 69.000-69.500 đồng/bình 12 kg. Các công ty kinh doanh gas cho biết, nguyên nhân khiến giá gas tăng là do ảnh hưởng từ giá gas thế giới .
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC | ||||
STT | Tên hãng | Loại (Kg/màu) | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 333.500 | 320.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.248.000 | 1.050.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 338.000 | 320.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 350.000 | 330.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.250.000 | 1.119.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 177.000 | 155.000 |
7 | ELF | 12.5kg-Màu đỏ | 372.000 | 345.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.385.000 | 1.200.000 |
9 | Petro Việt Nam | 12kg-Xám | 330.500 | 315.000 |
10 | Petro Việt Nam | 12kg-Xanh lá | 330.500 | 315.000 |
11 | Petro Việt Nam | 6kg-Đỏ | 196.000 | 180.000 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 327.000 | 310.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 327.000 | 310.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 327.000 | 310.000 |