Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Gạo trong nước tăng do sức mua ổn định

Giá cả hàng hóa

22/12/2020 08:49

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 22/12 tăng ở một số chủng loại khi sức thu mua ổn định trở lại. Gạo xuất khẩu Việt Nam ổn định ở mức 493 - 497 USD/tấn.

Giá chủng loại tấm IR 504 là 9.900 - 10.000 đồng/kg, giá cám vàng là 6.800 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua 21/12.

Gạo NL IR 504 là 9.600 - 9.650 đồng/kg, tăng từ 50 - 100 đồng. Gạo TP IR 504 (5% tấm) có giá 11.100 đồng/kg, tăng 200 đồng so với hôm 21/12.

Trước bối cảnh thu hoạch lúa vụ Thu Đông trong nước sắp kết thúc, trong khi nhu cầu nhập khẩu gạo từ các nước chịu ảnh hưởng bởi lũ lụt, thiên tai, dự kiến giá gạo Việt Nam vẫn duy trì ổn định đến cuối năm.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 22/12/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504 9.600 - 9.650 9.550 - 9.600 50 - 100đồng
TP IR 504 (5% tấm) 11.100 10.900 200 đồng
Tấm 1 IR 504 9.900 - 10.000 9.900 - 10.000 0 đồng
Cám vàng 6.800 6.800 0 đồng

Trên thế giới, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 372 - 378 USD/tấn, tăng so với 366 - 370 USD/tấn trước đó một tuần.

Hiệp hội các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ (REA) cho biết, nhu cầu của các đối tác đang tốt lên, vì giá rẻ hơn so với các nước xuất khẩu khác.

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm tăng lên 480 - 490 USD/tấn, từ 475 - 485 USD/tấn một tuần trước đó, do cước phí vận chuyển tăng mạnh.

Giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493 - 497 USD/tấn. Dự báo, thị trường xuất khẩu gạo trong thời gian tới sẽ có nhiều triển vọng.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 11 tháng đầu năm 2020, lượng gạo cả nước xuất khẩu đạt trên 5,7 triệu tấn, thu về gần 2,83 tỷ USD, giá trung bình đạt 496 USD/tấn, giảm 2,9% về lượng, tăng 9,7% về kim ngạch và tăng 12,9% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Riêng tháng 11/2020 xuất khẩu được 351.515 tấn gạo, thu về 188,97 triệu USD, giá trung bình 537,6 USD/tấn, giảm 3,2% về lượng và giảm 1,6% kim ngạch so với tháng 10/2020.

Trong đó xuất khẩu sang Philippines tăng 56% về lượng và tăng 64,9% kim ngạch, đạt 80.266 tấn, tương đương 41,49 triệu USD; Trung Quốc 16,9% về lượng và tăng 26,3% kim ngạch, đạt 94.689 tấn, tương đương 52,12 triệu USD.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 22/12/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 500 đồng
THUẬN TIỆN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement