Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng do dịch tả heo châu Phi trở lại

Giá cả hàng hóa

25/06/2020 15:29

Dịch tả heo châu Phi tại các địa phương miền Bắc đang có diễn biến đáng lo ngại, có chiều hướng lây lan trên diện rộng, đây được cho là nguyên nhân khiến giá heo hơi tại khu vực này tiếp tục tăng trong thời gian sắp tới.

Giá heo hơi hôm nay 25/6 ghi nhận bất ngờ tăng mạnh ở khu vực phía Bắc nhưng lại đi xuống ở miền Trung và miền Nam. Dịch tả heo châu Phi tại các địa phương miền Bắc đang có diễn biến đáng lo ngại, có chiều hướng lây lan trên diện rộng.

Ghi nhận tại tỉnh Lai Châu, dịch tả heo châu Phi đã tái bùng phát tại 4/7 xã, phường thuộc thành phố Lai Châu. Cụ thể là phường Quyết Thắng, phường Đông Phong và xã San Thàng, xã Sùng Phài với tổng số heo mắc bệnh gần 100 con.

Bên cạnh đó, theo báo cáo gửi UBND tỉnh Cao Bằng, ghi nhận 103 hộ chăn nuôi, ở 50 xóm, thuộc 30 xã, thị trấn tại 9/10 huyện, thành phố trong tỉnh tái phát dịch THCP, theo báo Nhân Dân. 

Các ổ dịch rải rác tại khắp các địa phương và đáng lo ngại nhất là dịch bệnh có diễn biến phức tạp, chưa được khống chế, có chiều hướng lây lan ra diện rộng. Đây được cho là nguyên nhân khiến giá heo hơi miền Bắc đột ngột tăng mạnh trở lại. 

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục tăng, lên mức 92.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên. Giá heo tăng 1.000 đồng lên 91.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Phú Thọ, Thái Bình, Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 90.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định trên diện rộng. Giá heo cao nhất hiện tại ở mức Thanh Hóa, Nghệ An với mức 87.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất ở mức 81.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Bình Định, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tiếp tục giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 3.000 đồng và 2.000 đồng cùng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Long An, Kiên Giang. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Cà Mau.  Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/6/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 88.000-90.000 2.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 90.000-91.000 1.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 90.000-91.000 Giữ nguyên
Nam Định 90.000-92.000 2.000
Ninh Bình 90.000-91.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 89.000-90.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-92.000 2.000
Tuyên Quang 89.000-90.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.0000-91.000 1.000
Thái Nguyên 90.000-92.000 2.000
Bắc Giang 88.000-89.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 88.000-89.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 88.000-89.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 86.000-87.000 Giữ nguyên
Nghệ An 86.000-87.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 82.000-83.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 82.0000-83.000 Giữ nguyên
TT-Huế 85.000-86.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 90.000-91.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bình Định 84.000-85.000 Giữ nguyên
Phú Yên 89.000-90.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 85.000-86.000 Giữ nnguyeen
Khánh Hòa 89.000-90.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 84.000-85.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 86.000-87.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 -1.000
TP.HCM 82.000-83.000 -1.000
Bình Dương 82.000-83.000 -1.000
Bình Phước 84.000-85.000 Giữ nguyên
BR-VT 84.000-85.000 Giữ nguyên
Long An 85.000-86.000 -3.000
Tiền Giang 84.000-85.000 -1.000
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 -1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 -2.000
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 82.000-83.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement