Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi giảm trở lại vào ngày mai (5/2)

Giá cả hàng hóa

04/02/2021 16:45

Dự báo giá heo hơi ngày 5/2 giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó mức thấp nhất vẫn là 79.000 đồng/kg và cao nhất còn 82.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 4/2 đồng loạt đứng yên trên cả 3 miền và duy trì ổn định trong khoảng 79.000 - 83.000 đồng/kg.

Giá heo hơi cận Tết có dấu hiệu hạ nhiệt ngoài nguyên nhân thị trường tiêu thụ nội địa bị ảnh hưởng do dịch COVID-19 còn vì năm nay, nguồn heo Việt Nam hầu như không xuất đi Trung Quốc như mùa Tết Nguyên đán mọi năm.

Trước đó, Bộ NN&PTNT đã có công điện về việc tăng cường kiểm soát vận chuyển heo, sản phẩm heo qua biên giới nhằm ngăn chặn tình trạng buôn bán, vận chuyển trái phép heo, sản phẩm từ heo qua biên giới giữa Việt Nam và các nước.

Đặc biệt là việc vận chuyển heo từ Việt Nam sang Trung Quốc do có sự chênh lệch về giá heo và sản phẩm từ heo giữa Việt Nam và các nước láng giềng tương đối cao.

Diễn biến giá heo hơi 7 ngày qua (28/1-4/2)

Dự báo giá heo hơi mai 5/2:

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 80.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Nam Định. Tại Yên bái khả năng giảm 2.000 đồng còn 80.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 82.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Giảm 2.000 đồng xuống còn 80.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi. Tại Bình Định giá heo giảm 1.000 đồng còn 81.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 81.000 - 81.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Long An giảm 1.000 đồng còn 82.000 đồng/kg và Bạc Liêu. Tại Trà Vinh, Bến Tre giá heo hơi giảm 1.000 đồng còn 81.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 80.000 - 82.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/2/2021
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng /giảm - (đồng/kg)
Hà Nội 80.000-81.000 Giữ nguyên
Hải Dương 80.000-81.000 Giữ nguyên
Thái Bình 80.000-81.000 -1.000
Bắc Ninh 81.000-82.000 Giữ nguyên
Hà Nam 80.000-81.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 80.000-81.000 -1.000
Nam Định 80.000-81.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 80.000-81.000 -2.000
Hải Phòng 80.000-81.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 80.000-81.000 -1.000
Lào Cai 80.000-81.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 80.000-81.000 -2.000
Cao Bằng 81.000-82.000 -1.000
Bắc Kạn 80.000-82.000 -10.000
Phú Thọ 80.000-81.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 80.000-82.000 -1.000
Bắc Giang 81.000-82.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 80.000-82.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lai Châu 80.000-81.000 -1.000
Thanh Hóa 80.000-81.000 -2.000
Nghệ An 80.000-81.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 81.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-81.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 81.000-82.000 Giữ nguyên
TT-Huế 81.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 80.000-81.000 -2.000
Quảng Ngãi 80.000-81.000 -2.000
Bình Định 80.000-81.000 Giữ nguyên
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 80.000-81.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 81.000-82.000 -1.000
Bình Thuận 80.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 81.000-82.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 81.000-82.000 -1.000
Gia Lai 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 79.000-80.000 Giữ nguyên
TP.HCM 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Dương 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Phước 80.000-81.000 Giữ nguyên
BR-VT 81.000-82.000 Giữ nguyên
Long An 80.000-82.000 -1.000
Tiền Giang 80.000-82.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  81.000-82.000 -1.000
Bến Tre 80.000-82.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 80.000-81.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 81.000-82.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 80.000-81.000 Giữ nguyên
Cà Mau 80.000-81.000 -1.000
Vĩnh Long 81.000-82.000 Giữ nguyên
An Giang 81.000-82.000 Giữ nguyên
Kiên Giang 80.000-82.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 80.000-81.000 -1.000
Tây Ninh 80.000-81.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement