Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi giảm trên diện rộng vào ngày mai

Giá cả hàng hóa

02/07/2020 15:44

Dự báo giá heo hơi ngày 3/7 quay đầu giảm trên diện rộng, từ 1.000-3.000 đồng/kg, sau thông tin 2.470 con heo sống từ Thái Lan được nhập khẩu về Việt Nam.

Giá heo hơi hôm nay 2/7 tại miền Bắc và Trung tiếp tục đi ngang, trong khi miền Nam tăng nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua.

Tối 30/6, khoảng 2.470 con heo sống thương phẩm, heo bố mẹ, heo con thương phẩm nhập khẩu từ Thái Lan đã về đến cửa khẩu Lao Bảo.

Tính đến 20h ngày 30/6, trạm kiểm dịch Lao Bảo đã làm thủ tục kiểm dịch cho hơn 5.500 con heo giống và 2.330 con heo thịt từ Thái Lan nhập khẩu vào Việt Nam. Các lô hàng đều đạt yêu cầu về kiểm dịch và an toàn thực phẩm, báo Pháp Luật đưa tin. 

Gần đây, Việt Nam đã chính thức nhập heo sống với kỳ vọng giá thịt heo giảm. Việc nhập cả heo sống từ Thái Lan về giết mổ, ít nhiều làm giá heo hơi giảm, nhưng giá thịt heo ở nhiều chợ thậm chí còn nhích lên. Tuy nhiên, với việc nhập heo với giá cả hợp lý hơn, cùng với các sự xuất hiện các điểm bán hàng bình ổn giá, người dân vẫn kỳ vọng giá thịt heo có thể giảm trong thời gian tới.

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo quay đầu giảm trở lại, với mức 3.000 đồng xuống 90.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Tuyên Quang, Thái Bình. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 90.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc, Hà Nội, Yên Bái. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tiếp tục giảm. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 77.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Cần thơ. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Trà Vinh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 83.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 3/7/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 90.000-91.000 -2.000
Hải Dương 89.000-90;000 Giữ nguyên
Thái Bình 89.000-90.000 -3.000
 Bắc Ninh 88.000-89.000 Giữ nguyên
Hà Nam 89.000-90.000 -1.000
Hưng Yên 90.000-91.000 -2.000
Nam Định 90.000-91.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 90.000-91.000 -3.000
Hải Phòng 89.000-90.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lào Cai 90.000-92.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 90.000-91.0000 -3.000
Cao Bằng 90.000-91.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 89.000-90.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 90.000-91.000 -1.000
Thái Nguyên 90.000-91.00 -1.000
Bắc Giang 90.000-91.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 90.000-91.000 -2.000
 Lạng Sơn 90.000-91.000 Giữ nguyên
Lai Châu 89.000-90.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 85.000-86.000 -2.000
Nghệ An 85.000-86.000 -2.000
Hà Tĩnh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 76.000-77.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 74.000-75.000 -1.000
TT-Huế 75.000-76.000 -1.000
Quảng Nam 76.000-77.000 -1.000
Quảng Ngãi 76.000-77.000 -1.000
Bình Định 74.000-75.000 -1.000
Phú Yên 76.000-77.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 74.000-75.000 -1.000
Khánh Hòa 84.000-85.000 -1.000
Bình Thuận 76.000-77.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 81.000-82.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 84.000-85.000 Giữ nguyên
Gia Lai 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 84.000-85.000 Giữ nguyên
TP.HCM 82.000-83.000 -1.000
Bình Dương 82.000-83.000 -1.000
Bình Phước 83.000-84.000 Giữ nguyên
BR-VT 83.000-84.000 Giữ nguyên
Long An 85.000-86.000 -3.000
Tiền Giang 84.000-85.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  84.000-85.000 Giữ nguyên
Bến Tre 84.000-85.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 84.000-85.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 84.000-85.000 -2.000
Hậu Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Cà Mau 85.000-86.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 84.000-85.000 -1.000
An Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 83.000-85.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 84.000-85.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 82.000-83.000 -1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement