28/04/2021 08:49
Đồng USD vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc
Tỷ giá USD hôm nay 28/4 dao động ở gần mức đáy của nhiều tuần trở lại đây khi cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đang diễn ra.
Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 90,88 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,06% xuống 1,2083. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,09 xuống 1,3899. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,10% lên 108,78.
Theo Reuters, tỷ giá USD dao động ở gần mức đáy của nhiều tuần trở lại đây khi cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đang diễn ra.
Giới đầu tư đang chờ đợi những tín hiệu mới về triển vọng chính sách tiền tệ từ cuộc họp của FED. Và với khả năng không có thay đổi lớn về chính sách, thị trường sẽ tập trung nhiều hơn về triển vọng kinh tế từ phát biểu của Chủ tịch FED Jerome Powell.
Nếu ông Powell nhắc lại cam kết duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng trong một thời gian dài, điều đó có thể gây áp lực giảm hơn nữa đối với USD và lợi suất trái phiếu kho bạc của Mỹ.
Các chuyên gia phân tích của Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia cho biết, USD có thể sẽ tiếp tục có xu hướng giảm thấp hơn theo đà phục hồi tăng trưởng của các nền kinh tế trên thế giới.
Đồng bạc xanh đã mất đi tính hấp dẫn sau khi chứng khoán thế giới đạt mức cao kỷ lục vào đầu tuần này.
Kể từ cuối tháng 3, đồng USD đã giảm gần 3% khi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ rời khỏi mức cao nhất trong 14 tháng là 1,776%. Hiện tại, lợi suất trái kỳ hạn 10 năm đang ở mức 1,58% và có dấu hiệu ổn định.
Bên cạnh đó, giao dịch tiền tệ phần lớn đã giảm bớt trước khi cuộc họp của Fed kết thúc vào thứ Tư (28/4). Dự kiến sẽ không có thay đổi về chính sách nào được đưa ra.
Tuy nhiên, thị trường sẽ chú ý đến bình luận từ Chủ tịch Fed Jerome Powell, người có khả năng phải đối mặt với các câu hỏi về việc liệu sự cải thiện nền kinh tế có dẫn đến quan điểm thắt chặt chính sách tiền tệ hay không.
Mặc dù vậy, hầu hết các nhà phân tích đều dự đoán vẫn còn quá sớm để thay đổi chính sách, do đó lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ và đồng USD vẫn còn chịu nhiều áp lực.
Valentin Marinov, chuyên gia nghiên cứu FX tại Credit Agricole, nhận định đồng bạc xanh sẽ gặp phải nhiều rủi ro như đề xuất thuế của Tổng thống Joe Biden và sự trỗi dậy của các nền kinh tế toàn cầu sau đại dịch.
Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 27/4, tỷ giá USD/VND ở các ngân hàng phổ biến ở quanh mức: 22.960 đồng/USD và 23.140 đồng/USD (mua - bán).
Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.960 đồng/USD và 23.140 đồng/USD. Vietinbank: 22.940 đồng/USD và 23.140 đồng/USD. ACB: 22.970 đồng/USD và 23.130 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 28/4/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.960 | 23.980 | 23.120 | 23.120 |
ACB | 22.950 | 22.970 | 23.130 | 23.130 |
Agribank | 22.970 | 22.980 | 23.140 | |
Bảo Việt | 22.950 | 22.950 | 23.140 | |
BIDV | 22.945 | 22.945 | 23.145 | |
CBBank | 22.930 | 22.950 | 23.130 | |
Đông Á | 22.970 | 22.970 | 23.130 | 23.130 |
Eximbank | 22.950 | 22.970 | 23.120 | |
GPBank | 22.940 | 22.960 | 23.120 | |
HDBank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
Hong Leong | 22.920 | 22.940 | 23.140 | |
HSBC | 22.960 | 22.960 | 23.140 | 23.140 |
Indovina | 22.980 | 22.990 | 23.145 | |
Kiên Long | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
Liên Việt | 22.968 | 22.970 | 23.130 | |
MSB | 22.960 | 23.135 | ||
MB | 22.930 | 22.940 | 23.140 | 23.140 |
Nam Á | 22.910 | 22.960 | 22.140 | |
NCB | 22.940 | 22.960 | 23.130 | 23.150 |
OCB | 22.944 | 22.964 | 23.476 | 23.128 |
OceanBank | 22.968 | 22.970 | 23.130 | |
PGBank | 22.910 | 22.960 | 23.120 | |
PublicBank | 22.925 | 22.955 | 23.145 | 23.145 |
PVcomBank | 22.960 | 22.930 | 23.160 | 23.160 |
Sacombank | 22.942 | 22.960 | 23.154 | 23.124 |
Saigonbank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
SCB | 22.980 | 22.980 | 23.350 | 23.150 |
SeABank | 22.960 | 22.960 | 23.240 | 23.140 |
SHB | 22.940 | 22.950 | 23.140 | |
Techcombank | 22.935 | 22.955 | 23.135 | |
TPB | 22.894 | 22.945 | 23.138 | |
UOB | 22.860 | 22.920 | 23.160 | |
VIB | 22.930 | 22.950 | 23.130 | |
VietABank | 22.945 | 22.975 | 23.125 | |
VietBank | 22.960 | 22.980 | 23.150 | |
VietCapitalBank | 22.940 | 23.960 | 23.140 | |
Vietcombank | 22.930 | 22.960 | 23.140 | |
VietinBank | 22.932 | 22.942 | 23.142 | |
VPBank | 22.940 | 22.960 | 23.140 | |
VRB | 22.940 | 22.950 | 23.140 |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp