Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Đồng USD chững lại sau khi lên mức cao nhất kể từ tháng 7/2020

Vàng - Ngoại tệ

29/01/2022 10:46

Giá USD hôm nay 29/1 ổn định sau khi lên mức cao nhất kể từ tháng 7/2020 do FED tuyên bố có thể tăng lãi suất nhanh hơn và mạnh hơn trong những tháng tới.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02% xuống 97,218.

Tỷ giá USD ổn định sau khi lên mức cao nhất kể từ tháng 7/2020 do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tuyên bố có thể tăng lãi suất nhanh hơn và mạnh hơn trong những tháng tới.

Thị trường dự doán FED sẽ tăng 28,5 điểm lãi suất cơ bản vào tháng 3 và tăng tích lũy tới 119,5 điểm cơ bản vào cuối năm khi quan điểm thắt chặt chính sách tiền tệ mạnh mẽ của FED được tái khẳng định trong cuộc họp mới đây.

Marc Chandler, Chiến lược gia thị trường tại Bannockburn Global Forex, nhận định trong môi trường hiện tại xu hướng tăng của đồng bạc xanh sẽ còn tiếp diễn.

Ed Moya, Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, nhận định triển vọng về việc tăng lãi suất mạnh đã khiến thị trường thế giới có sự biến động.

Tuy nhiên, chưa thể xác định được mức độ thắt chặt chính sách tiền tệ của FED do không biết chính xác khi nào lạm phát sẽ thực sự đạt đỉnh.

Trong khi nhiều chuyên gia lạc quan rằng lạm phát sẽ giảm xuống vào giữa năm, vẫn có ý kiến lo ngại tình trạng này sẽ trở nên tồi tệ hơn và dẫn đến động thái mạnh mẽ hơn nữa từ FED.

Trong khi đó, Bộ Lao động Mỹ cho biết chi phí lao động của quốc gia này tăng mạnh trong quý IV/2021 nhưng thấp hơn dự kiến. Chỉ số Chi phí việc làm (ECI), thước đo tổng quát nhất về chi phí lao động cho biết tình trạng chùng xuống của thị trường lao động và là một yếu tố dự báo lạm phát cơ bản, đã tăng 1,0% sau khi tăng 1,3% trong quý trước. Kết quả này thấp hơn mức dự báo 1,2% của các nhà kinh tế khiến cho thị trường biến động phần nào.

Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm xuống, với lợi suất 10 năm giảm 1,77% xuống thấp hơn nhiều so với mức cao nhất hai năm gần 1,9% đạt được vào hôm 24/1. Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn hai năm cũng đã giảm 2,8 điểm cơ bản xuống 1,164%.

Tuy nhiên, dữ liệu kinh tế đã hỗ trợ cho đồng USD khi nền kinh tế Mỹ ghi nhận mức tăng trưởng hàng năm tốt nhất trong gần bốn thập kỷ qua.

Ngày 28/1, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.099 VND/USD, tăng mạnh 29 đồng so với mức niêm yết hôm qua.

Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.550 - 23.050 VND/USD.

Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.470 - 22.530 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.740 - 22.800 VND/USD. 

Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.360 - 23.430 VND/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 29/1/2022
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.47022.49022.79022.790
ACB22.54022.56023.74023.740
Agribank22.50522.52523.770 
Bảo Việt22.52022.520 23.740
BIDV22.51022.51023.790 
CBBank22.52022.540 23.740
Đông Á22.56022.56023.74023.740
Eximbank22.49022.51022.760 
GPBank22.53022.55022.730 
HDBank22.73022.75023.050 
Hong Leong22.48022.50023.760 
HSBC22.56522.56522.74522.745
Indovina22.53022.54023.730 
Kiên Long22.58022.60023.840 
Liên Việt22.53022.55023.730 
MSB22.510 22.780 
MB22.52522.53522.79522.795
Nam Á22.40822.45022.086 
NCB22.52022.54022.77022.830
OCB22.54322.56323.11922.729
OceanBank22.53022.55022.730 
PGBank22.50022.55022.730 
PublicBank22.46522.50022.78022.780
PVcomBank22.51022.48022.77022.770
Sacombank22.48022.63422.89522.634
Saigonbank22.52022.54022.740 
SCB22.56022.56023.10022.760
SeABank22.50022.50022.88022.780
SHB22.51022.52022.760 
Techcombank22.52022.51522.810 
TPB22.44022.52022.800 
UOB22.44022.49022.790 
VIB22.48022.50022.780 
VietABank22.51522.54522.735 
VietBank22.51022.530 22.810
VietCapitalBank22.48022.50022.780 
Vietcombank22.47022.50022.780 
VietinBank22.47522.49523.775 
VPBank22.48022.50022.780 
VRB22.49022.50022.780 

(Tổng hợp)

AN LY
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement