Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dịch tả bùng phát, giá heo hơi tăng trở lại tại miền Trung và Nam

Giá cả hàng hóa

31/08/2020 15:30

Dự báo giá heo hơi ngày 1/9 tăng trở lại tại miền Trung và Nam, do dịch tả heo châu Phi và bệnh lở mồm long móng đã và đang bùng phát.

Giá heo hơi hôm nay 31/8 tiếp tục lao dốc ở phía Bắc, nhưng đà giảm ở khu vực miền Trung và Nam đã chậm lại. 

Dịch tả heo châu Phi và bệnh lở mồm long móng đã và đang bùng phát trên địa bàn các xã Đăk La, Đăk Ui, Ngọc Wang thuộc huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, theo ghi nhận của báo VTV. 

5 hộ chăn nuôi ở xã Đăk La, huyện Đăk Hà bị thiệt hại do dịch tả heo châu Phi, khi buộc phải tiêu hủy hàng trăm con heo bệnh. Điều đáng nói là phần lớn số heo thịt chuẩn bị xuất chuồng và heo nái sắp đẻ của hai gia đình đã bị bệnh.

Một số heo con mặc dù đã được cách ly, nhưng khó tránh khỏi dịch bệnh. Đàn heo bị dịch, nên mỗi gia đình thiệt hại hàng trăm triệu đồng. Hiện các ổ dịch trên địa bàn tỉnh đều chưa qua 21 ngày. 

Dịch tả bùng phát, giá heo hơi tăng trở lại tại miền Trung và Nam

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 1/9: Chững lại. Giá heo cao nhất với 81.000 đồng/kg tại Bắc Giang. Thấp nhất với 76.000 đồng/kg heo hơi tại Tuyên Quang, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000 - 79.000 đồng/kg. 

Quay đầu giảm nhẹ trở lại. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Nam Định, Thái Nguyên. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Tăng trở lại. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 82.000 đồng/kg tại Đắc Lắc. Khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 81.000 đồng tại Bình Thuận, Bình Định, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000 - 82.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 1/9: Tại Đồng Nai khả năng tăng 2.000 đồng lên 84.000 đồng/kg. Giá heo tại Bạc Liêu và Vĩnh Long cũng tăng 2.000 đồng lên 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 1/9/2020
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 78.000-79.000 Giữ nguyên
Hải Dương 78.000-80.000 Giữ nguyên
Thái Bình 79.000-80.000 -1.000
 Bắc Ninh 79.000-80.000 Giữ nguyên
Hà Nam 79.000-80.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 78.000-79.000 Giữ nguyên
Nam Định 79.000-80.000 -1.000
Ninh Bình 79.000-80.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 79.000-80.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 78.000-79.000 Giữ nguyên
Lào Cai 80.000-81.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 78.000-79.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 79.000-80.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 78.000-80.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 77.000-78.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 79.000-80.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 78.000-80.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 78.000-79.000 Giữ nguyên
 Lạng Sơn 78.000-80.000 Giữ nguyên
Lai Châu 79.000-80.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 79.000-80.000 2.000
Nghệ An 78.000-80.000 2.000
Hà Tĩnh 83.000-84.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 80.000-82.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 83.000-84.000 Giữ nguyên
TT-Huế 83.000-84.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 80.000-81.000 1.000
Quảng Ngãi 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Định 80.000-81.000 1.000
Phú Yên 81.000-82.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 80.000-82.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 80.000-81.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 80.000-81.000 1.000
Đắk Lắk 84.000-85.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 80.000-81.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 82.000-83.000 1.000
Gia Lai 80.000-81.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 82.000-84.000 2.000
TP.HCM 85.000-86.000 -1.000
Bình Dương 82.000-83.00 -1.000
Bình Phước 80.000-81.00 Giữ nguyên
BR-VT 82.000-83.000 1.000
Long An 83.000-84.000 1.000
Tiền Giang 83.000-84.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  80.000-82.000 2.000
Bến Tre 82.000-83.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 80.000-81.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 82.000-83.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 83.000-84.000 Giữ nguyên
Cà Mau 82.000-83.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 78.000-80.000 2.000
An Giang 81.000-83.000 Giữ nguyên
Kiêng Giang 85.000-86.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 82.000-83.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 82.000-83.0000 1.000
Tây Ninh 80.000-81.000 1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement