Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

COVID-19 chiều 8/1: Việt Nam thêm 3 ca dương tính, Singapore triển khai tiêm vaccine

Sức khỏe

08/01/2021 18:26

Cập nhật lúc 18h ngày 8/1, Việt Nam thêm 3 ca mắc COVID-19 là người nhập cảnh, được cách ly ngay. Đến nay, cả nước có 1.512 bệnh nhân.

3 ca mắc mới(BN1.510-1.512) được cách ly ngay sau khi nhập cảnh gồm 1 người tại tỉnh Trà Vinh và 2 người tại Hà Nội.

Trường hợp cách ly tại Trà Vinh (BN1.510) là nam, 23 tuổinhập cảnh từ Anh đến Sân bay Cần Thơ trên chuyến bay VN50 22/12/2020. Sau khi cách ly, lấy mẫu bệnh phẩm và cho kết quả xét nghiệm lần 2 ngày 7/1/2021 dương tính với SARS-CoV-2.

Hiện bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi tỉnh Trà Vinh.Trước đó trên chuyến bay này đã ghi nhận 6 ca dương tính với SARS-CoV-2, được cách ly ngay tại tỉnh Vĩnh Long 4 trường hợp và Trà Vinh 2 trường hợp.

Chiều 8/1, Việt Nam có thêm 3 ca mắc mới là người nhập cảnh. Ảnh: TTXVN.
Chiều 8/1, Việt Nam có thêm 3 ca mắc mới là người nhập cảnh. Ảnh: TTXVN.

2 ca bệnh cách ly tại Hà Nội là BN1.511 và BN1.512. Trong đó, BN1.511 là chuyên gia đến từ Áo. Ngày 05/01/2021, bệnh nhân từ Áo quá cảnh Dubai nhập cảnh sân bay Nội Bài trên chuyến bay EK394. Sau khi cách ly và được lấy mẫu bệnh phẩm cho kết quả xét nghiệm lần 1 ngày 7/1/2021 dương tính với SARS-CoV-2.

BN1.512 là công dân Việt Nam, có địa chỉ tại phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội.Ngày 26/12/2020, bệnh nhân từ Cộng hòa Séc nhập cảnh sân bay Nội Bài trên chuyến bay EK340.

Kết quả xét nghiệm lần 2 ngày 7/1/2021 bệnh nhân dương tính với SARS-CoV-2.

Hiện tại, cả 2 ca bệnh đang được cách ly tại Hà Nội và được điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung Ương cơ sở Đông Anh.

Số ca mắc COVID-19 tạI Việt Nam.
Số ca mắc COVID-19 tạI Việt Nam.

Tình hình COVID-19 trên thế giới

Theo trang thống kê worldometer.info, tính đến 18h ngày 8/1 (theo giờ Việt Nam), toàn thế giới ghi nhận88.598.598 triệu ca nhiễm COVID-19, số bệnh nhân bình phục đã lên tới hơn 63 triệu người.

Quốc gia chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất vẫn là Mỹ, với 374.197 ca tử vong, trong khi số ca nhiễm là22.137.009ca.

Xếp vị trí thứ hai về số ca mắc COVID-19 là Ấn Độ với 10.414.044, có 150.606 ca tử vong.

Brazil đứng thứ 3 với 7.961.673, trong đó có200.498 người tử vong. Nước này cũng đang đứng thứ 2 thế giới về số người chết do COVID-19.

Đứng vị trí thứ 4 về số ca nhiễm COVID-19 là Nga, với3.355.794ca nhiễm COVID-19 và60.911 ca tử vong.Hôm nay, quốc gia này ghi nhận thêm 23.652trường hợp mắc mới.

Tại Vương quốc Anh, chính phủ đang lo ngại về biến thể virus SARS-CoV-2 phát hiện tại Nam Phi có khả năng lây lan cao. Theo đó,Bộ trưởng Giao thông Anh Grant Shapps cho biết, hiệu quả của các vaccine ngừa COVID-19 hiện nay đối với biến thể mới này vẫn là một câu hỏi lớn.

Thủ tướngSingapore tiêm liều vaccine COVID-19 đầu tiên

Hôm nay, Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long đã nhận được mũi tiêm vaccine ngừa COVID-19 đầu tiên tại nước này. Cùng với đó,một số quan chức y tế hàng đầu nước này cũng tham gia tiêm chủng lần này. Ông Lý Hiển Long khẳng định tin tưởng vaccine ngừa COVID-19 an toàn và hiệu quả.

Singapore là quốc gia châu Á đầu tiên phê duyệt vaccine COVID-19 của Pfizer. Ảnh: Reuters.
Singapore là quốc gia châu Á đầu tiên phê duyệt vaccine COVID-19 của Pfizer. Ảnh: Reuters.

Đồng thời, ông cũng cho rằng, việc tiêm chủng là tự nguyện, nhưng hy vọng người dân tham gia tiêm khi đến lượt. Sau khi tiêm, thủ tướng không có biểu hiện phản ứng phụ với thuốc và ông cảm thấy khỏe mạnh.

Cho tới nay, Singapore mới cấp phép sử dụng đối với vaccine ngừa COVID-19 của Pfizer/BioNTech, song nước này đã ký hợp đồng với nhiều hãng dược phẩm khác như Moderna và Sinovac nhằm đảm bảo đủ liều vắcxin cho 5,7 triệu người dân.

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1512

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1357

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

88.601.214

CA NHIỄM

1.908.676

CA TỬ VONG

63.691.124

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 376
Hà Nội 198 0 176
Hồ Chí Minh 153 0 144
Quảng Nam 107 3 103
Khánh Hòa 77 0 53
Bà Rịa - Vũng Tàu 70 0 65
Bạc Liêu 52 0 51
Thái Bình 38 0 38
Hải Dương 36 0 32
Ninh Bình 32 0 32
Hưng Yên 31 0 26
Bình Dương 27 0 14
Đồng Tháp 25 0 23
Quảng Ninh 22 0 20
Thanh Hóa 21 0 21
Hoà Bình 21 0 19
Bắc Giang 20 0 20
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 10
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Trà Vinh 8 0 5
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Bến Tre 2 0 1
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 22.137.009 374.197 13.143.317
India 10.414.044 150.606 10.037.398
Brazil 7.961.673 200.498 7.096.931
Russia 3.355.794 60.911 2.731.129
United Kingdom 2.889.419 78.508 1.364.821
France 2.727.321 66.841 198.756
Turkey 2.296.102 22.264 2.172.251
Italy 2.220.361 77.291 1.572.015
Spain 2.024.904 51.675 0
Germany 1.869.306 39.258 1.474.000
Colombia 1.737.347 45.067 1.580.285
Argentina 1.690.006 44.122 1.484.794
Mexico 1.493.569 131.031 1.127.471
Poland 1.365.645 30.574 1.104.599
Iran 1.268.263 55.933 1.050.553
South Africa 1.170.590 31.809 938.216
Ukraine 1.105.169 19.588 778.345
Peru 1.026.690 38.049 964.354
Netherlands 850.790 12.084 0
Czech Republic 809.601 12.800 651.814
Indonesia 808.340 23.753 666.883
Romania 658.958 16.410 591.596
Belgium 658.655 19.936 45.744
Canada 635.134 16.579 538.267
Chile 629.176 16.913 593.235
Iraq 600.755 12.869 551.127
Bangladesh 520.690 7.734 465.279
Pakistan 497.510 10.558 453.828
Philippines 483.852 9.364 449.330
Sweden 482.284 9.262 0
Switzerland 474.764 8.178 317.600
Israel 474.018 3.587 406.991
Portugal 456.533 7.472 355.701
Morocco 448.678 7.645 420.569
Austria 376.793 6.641 349.215
Saudi Arabia 363.485 6.278 355.037
Serbia 353.907 3.479 31.536
Hungary 337.743 10.440 186.449
Jordan 304.071 3.968 284.343
Panama 269.091 4.321 212.656
Nepal 264.159 1.909 257.229
Japan 258.393 3.791 210.451
Georgia 236.028 2.728 224.189
Azerbaijan 222.885 2.845 203.527
United Arab Emirates 221.754 694 199.178
Ecuador 218.385 14.158 190.350
Croatia 217.946 4.304 207.848
Belarus 208.601 1.498 190.966
Bulgaria 207.259 8.017 130.191
Lebanon 204.699 1.566 137.582
Slovakia 201.164 2.788 141.490
Dominican Republic 177.493 2.423 135.587
Denmark 176.837 1.487 147.867
Costa Rica 176.407 2.286 135.475
Bolivia 168.891 9.304 136.266
Armenia 161.415 2.908 147.961
Kazakhstan 160.650 2.262 147.512
Lithuania 156.539 2.119 87.963
Kuwait 152.978 938 148.239
Tunisia 152.254 5.052 113.415
Moldova 148.294 3.106 136.800
Egypt 146.809 8.029 116.775
Palestine 146.074 1.559 128.900
Qatar 145.466 246 142.453
Greece 142.777 5.146 9.989
Guatemala 141.074 4.928 129.542
Slovenia 136.590 2.947 110.925
Malaysia 131.108 537 105.431
Oman 130.070 1.505 122.556
Myanmar 128.772 2.799 112.048
Ireland 127.657 2.307 23.364
Ethiopia 127.227 1.966 113.021
Honduras 125.118 3.200 57.348
Venezuela 115.322 1.052 109.364
Bosnia Herzegovina 113.392 4.211 79.465
Paraguay 112.856 2.352 88.724
Libya 104.002 1.568 79.193
Algeria 101.382 2.792 68.589
Kenya 97.733 1.702 80.306
Nigeria 95.934 1.330 77.982
Bahrain 94.633 353 91.630
China 87.331 4.634 82.176
Macedonia 85.494 2.581 66.209
Kyrgyzstan 81.991 1.365 77.547
Uzbekistan 77.485 616 75.875
South Korea 67.358 1.081 48.369
Albania 61.705 1.223 36.535
Singapore 58.836 29 58.562
Ghana 55.461 336 54.164
Norway 53.792 467 46.611
Afghanistan 53.400 2.264 43.440
Montenegro 51.160 712 41.191
El Salvador 48.255 1.398 42.902
Latvia 47.782 801 34.268
Luxembourg 47.592 521 44.187
Sri Lanka 46.780 222 39.661
Finland 38.068 584 31.000
Uganda 37.074 297 12.544
Estonia 32.537 270 22.124
Australia 28.571 909 25.817
Cameroon 26.848 448 24.892
Namibia 26.682 240 22.666
Cyprus 26.208 140 2.057
Zambia 24.297 423 19.980
Uruguay 23.807 231 17.098
Sudan 23.316 1.468 13.524
Ivory Coast 23.173 138 22.301
Senegal 20.672 446 18.016
Mozambique 19.961 176 17.455
Congo [DRC] 18.969 611 14.743
Zimbabwe 18.675 446 12.083
Angola 17.974 413 11.955
Madagascar 17.767 262 17.298
French Polynesia 17.195 121 4.842
Botswana 16.050 48 12.927
Mauritania 15.214 378 13.037
Maldives 13.988 49 13.238
Guinea 13.904 81 13.222
French Guiana 13.825 73 9.995
Malta 13.776 228 11.613
Cuba 13.479 148 11.390
Jamaica 13.368 306 11.253
Tajikistan 13.305 90 13.153
Cape Verde 12.146 113 11.665
Syria 12.084 755 5.824
Belize 11.152 267 10.344
Swaziland 10.773 268 7.377
Haiti 10.203 236 8.725
Thailand 9.841 67 5.255
Gabon 9.641 66 9.453
Rwanda 9.225 113 6.940
Réunion 9.173 42 8.706
Hong Kong 9.153 155 8.307
Guadeloupe 8.776 154 2.242
Andorra 8.348 84 7.615
Bahamas 7.959 175 6.297
Burkina Faso 7.713 89 5.533
Malawi 7.611 203 5.791
Mali 7.427 286 5.161
Trinidad and Tobago 7.210 127 6.774
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.127 108 5.846
Suriname 6.750 130 6.080
Guyana 6.469 167 5.990
Nicaragua 6.097 166 4.225
Martinique 6.091 43 98
Mayotte 6.045 56 2.964
Aruba 5.883 50 5.323
Iceland 5.867 29 5.704
Djibouti 5.857 61 5.766
Equatorial Guinea 5.286 86 5.154
Central African Republic 4.969 63 4.885
Somalia 4.726 130 3.639
Curaçao 4.405 18 3.479
Lesotho 4.351 76 1.549
Togo 3.845 72 3.560
Gambia 3.838 125 3.677
Niger 3.706 119 2.253
South Sudan 3.589 63 3.131
Benin 3.304 44 3.185
Channel Islands 3.210 67 2.756
Gibraltar 2.928 11 1.639
Sierra Leone 2.757 77 1.973
San Marino 2.583 64 2.179
Guinea-Bissau 2.455 45 2.398
Chad 2.358 105 1.918
Liechtenstein 2.309 48 2.084
New Zealand 2.188 25 2.101
Yemen 2.104 610 1.405
Liberia 1.779 83 1.406
Sint Maarten 1.531 27 1.394
Vietnam 1.512 35 1.357
Eritrea 1.445 3 740
Mongolia 1.395 2 896
Comoros 1.050 16 802
Sao Tome and Principe 1.035 17 988
Saint Martin 1.025 12 855
Monaco 1.018 3 793
Turks and Caicos 956 6 799
Burundi 885 2 773
Taiwan 825 7 714
Papua New Guinea 799 9 755
Barbados 780 7 335
Bhutan 767 0 459
Diamond Princess 712 13 699
Faeroe Islands 643 1 584
Bermuda 641 12 538
Mauritius 539 10 514
Tanzania 509 21 183
Seychelles 420 1 229
Isle of Man 390 25 349
Cambodia 386 0 362
Saint Lucia 383 5 304
Cayman Islands 359 2 310
Caribbean Netherlands 249 3 181
St. Barth 206 1 172
Brunei 173 3 149
Antigua and Barbuda 163 5 149
Saint Vincent and the Grenadines 149 0 100
Grenada 128 1 123
Dominica 105 0 93
British Virgin Islands 97 1 84
Fiji 53 2 44
Timor-Leste 49 0 40
Macau 46 0 46
Laos 41 0 40
New Caledonia 40 0 40
Saint Kitts and Nevis 33 0 31
Falkland Islands 29 0 27
Greenland 27 0 25
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 15
Anguilla 15 0 13
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
XUYẾN KIM
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement